Chính Sách Sở Hữu TT

QUY CHẾ

(Về Quyền Sở Hữu Trí Tuệ)

  • Căn cứ  Bộ luật dân sự năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.;
  • Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005
  • Căn cứ vào các văn bản pháp luật liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ;
  • Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số____;
  • Căn cứ Giấy phép ICP số 97/GP-STTTT do Sở Thông tin - Truyền thông cấp ngày 14/12/2018;
  • Căn cứ tình hình thực tế về việc truy cập sử dụng website của Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Viễn Thông Nam Việt trong thời gian qua,

Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Viễn Thông Nam Việt (gọi tắt là “Nam Việt”) ban hành Quy chế về các quyền sở hữu trí tuệ với các nội dung như sau:

 

          I.     MỤC ĐÍCH QUY CHẾ

          1. Nam Việt ban hành Bản quy chế này dựa trên các quy định của pháp luật để xử lý những vấn đề phát sinh liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ ảnh hưởng tới hoạt động của Nam Việt cũng như Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ khác trong thời gian qua và ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền hoạt động của Nam Việt trong thời gian tới .

          2. Nam Việt ban hành Bản quy chế này nhằm tạo một môi trường cạnh tranh lành mạnh, hoạt động đúng theo quy định pháp luật.

          3. Bản quy chế này được đăng tải trên website muvi.vn, áp dụng cho Nam Việt, các đối thủ cạnh tranh, các khách hàng truy cập sử dụng dịch vụ trên website. Trong trường hợp cần thiết, Bản quy chế này được cung cấp cho Cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nam Việt.

         

            II.      MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

          1. Quyền sở hữu trí tuệ được đề cập trong Bản Quy chế này là quyền của Nam Việt và các Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ  khác đối với quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.

          2. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.   

          3. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

          4. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

          5. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

          6. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở Hữu Trí Tuệ hiện hành

          a) Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ chỉ được thực hiện quyền của mình trong phạm vi và thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật này.

          b) Việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và không được vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan.

          7. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

          Tổ chức, cá nhân có quyền áp dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép để tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình và có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Luật Sở hữu Trí Tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

         

          8. Quyền tự bảo vệ

          Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp sau đây để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình:

          a) Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

          b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại;

          c) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở Hữu Trí Tuệ các quy định khác của pháp luật có liên quan;

          d) Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

          9. Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

          a) Các biện pháp dân sự

          Các biện pháp dân sự sau đây để xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ:

          (i) Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm;

          (ii) Buộc xin lỗi, cải chính công khai;

          (iii) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

          (iv) Buộc bồi thường thiệt hại;

          b) Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ sau đây bị xử phạt hành chính:

          (i) Thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc cho xã hội;

          (ii) Không chấm dứt hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ mặc dù đã được chủ thể quyền sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản yêu cầu chấm dứt hành vi đó;

          c) Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử lý hình sự:

          Cá nhân thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự (Điều 131 Bộ luật Hình sự quy định về tội Xâm phạm quyền tác giả; Điều  171 về tội Xâm phạm Quyền sở hữu công nghiệp....)

 

         

          III.     NỘI DUNG QUY CHẾ

          1. Quy định dành cho các cáo buộc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

          Căn cứ vào quyền được tự bảo vệ của Chủ thể Quyền sở hữu mà pháp luật cho phép, mọi cáo buộc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên website muvi.vn, chúng tôi đề nghị Người cáo buộc thực hiện các thủ tục sau:

  • Điền mẫu Thông báo vi phạm (file đính kèm).
  • Cung cấp chi tiết đặc điểm sản phẩm trí tuệ, các quyền sở hữu trí tuệ bị cho là xâm phạm
  • Các chứng từ, tài liệu chứng minh Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ bị xâm phạm của quyền và lợi ích hợp pháp (Các sản phẩm có thông tin của chủ thể quyền một cách hợp pháp, các văn bằng bảo hộ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ...)
  • Cung cấp các chứng cứ chứng minh có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.
  • Gửi hồ sơ trực tiếp tới văn phòng chúng tôi hoặc gửi bằng đường bưu điện kèm với các tài liệu theo yêu cầu trên cho chúng tôi. 

          2.  Quy định dành cho Người bị cáo buộc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

          Trường hợp có căn cứ cho rằng các cáo buộc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ không có cơ sở thì người bị cáo buộc được quyền tự bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, thông qua cách thực hiện các thủ tục sau:

  • Điền mẫu Thông báo phản hồi (file đính kèm).
  • Các chứng từ, tài liệu chứng minh cáo buộc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ không có căn cứ.
  • Gửi hồ sơ trực tiếp tới văn phòng chúng tôi hoặc gửi bằng đường bưu điện kèm với các tài liệu theo yêu cầu trên cho chúng tôi.

          Căn cứ các quyền tự bảo vệ mà pháp luật cho phép, trên tinh thần cạnh tranh lành mạnh và mong muốn đóng góp công sức cho ngành giải trí trong môi trường hợp tác, hỗ trợ cùng phát triển, chúng tôi luôn cố gắng thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động không tránh khỏi sơ xuất có thể dẫn đến hiểu lầm không đáng có. Vì thế, rất mong khách hàng truy cập, sử dụng website muvi.vn thực hiện các yêu cầu trên để chúng tôi có cơ sở trao đổi cùng quý khách.

          3.      Quy định xử lý của Nam Việt

          Khi nhận được Thông báo vi phạm đáp ứng được yêu cầu trên, chúng tôi sẽ tiến hành các biện pháp được trình bày dưới đây:

          a) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm, chúng tôi tiến hành các biện pháp hợp lý để tạm thời ngưng sử dụng các sản phẩm bị cho là vi phạm, đồng thời ngay lập tức thông báo cho Các Bên Liên Quan Trực Tiếp tới Sản phẩm Vi phạm để xác minh sự việc.

          b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Các Bên Liên Quan Trực Tiếp tới vụ việc, cung cấp một Bản Thông Báo Phản Hồi, kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh quyền hợp pháp của mình.

(i)      Nếu Các Bên Liên Quan Trực Tiếp không cung cấp Bản Thông Báo Phản Hồi, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với Sản phẩm vi phạm và không phục hồi Sản phẩm vi phạm trên website của chúng tôi.

(ii) Nếu Các Bên Liên Quan Trực Tiếp cung cấp Bản Thông Báo Phản Hồi và các tài liệu theo yêu cầu để chứng minh mình có quyền hợp pháp thì trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu của quý vị chúng tôi sẽ nhanh chóng phục hồi việc sử dụng/truy cập tài sản trí tuệ. Việc phục hồi sẽ đảm bảo khả năng sử dụng/truy cập bình thường như trước và ổn định. Trừ khi có phát sinh trường hợp Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chúng tôi ngừng phục hồi tình trạng ban đầu của Sản phẩm bị cho vi phạm và tiến hành các thủ tục pháp lý  xác minh sự việc cho đến khi có kết luận cuối cùng.

Trân trọng!

Ban Quản Trị

Bên trên